TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM

0965 722 669 & 0972 684 789 (zalo & Call )

Top ++ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô | Chi phí giá bảo hiểm TNDS ô tô

Những loại hình bảo hiểm ô tô hiện nay



1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô (TNDS): đây là loại bảo hiểm bắt buộc của mọi chủ xe tham gia giao thông. (Chương trình chiết khấu 10% của Bảo Việt liên hệ 0965 722 669 )

2. Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe: là chương trình bảo hiểm danh cho lái xe, phụ xe, người ngồi trên xe không may bị tai nạn khi tham gia giao thông

3. Bảo hiểm vật chất xe ô tô: hay còn gọi là bảo hiểm thân vỏ đây là bảo hiểm tự nguyện

4. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện: đây là bảo hiểm tăng thêm mức bồi thường

5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa: là loại hình bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển

Cập nhật đơn vị phân phối bảo hiểm ô tô với các chương trình đang ưu đãi



  1. Bảo hiểm ô tô Bảo Việt ưu đãi chiết khấu từ 10% :Tổng đài 0965 722 669 
  2. Bảo hiểm ô tô BSH chiết khầu từ 10-15% : Tổng đài  0972 684 789
  3. Bảo hiểm ô tô Bảo Minh chiết khấu từ 20% (chỉ áp dụng đặt trực tuyến) : Tại đây
  4. Bảo hiểm ô tô Hàng Không VNI : Tổng đài 0972 684 789
  5. Bảo hiểm xe máy BIC (Miễn phí vận chuyển toàn quốc khi đặt trực tuyến) : Tại đây

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM

0965 722 669 & 0972 684 789 (zalo & Call )

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (TNDS) là tất cả chủ sở hữu xe cơ giới tại Việt Nam bắt buộc phải tham gia. Trong trường hợp nếu chẳng may xảy ra tai nạn, mục đích là hỗ trợ tài chính cho chủ xe ô tô và đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba. Với nguyên lý “Lấy số đông bù cho số ít kém may mắn” khi xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho số ít người bị tai nạn bằng số tiền bảo hiểm thu được từ số đông. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô chi trả, bồi thường tổn thất giữu người tham gia giao thông với bên thứ ba khi có tai nạn xảy ra.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô quy định phạm vi chi trả như sau:

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô giúp chủ phương tiện chi trả các khoản thiệt hại về tài sản, tính mạng hay sức khỏe cho bên thứ ba. Trong trường hợp xe ô tô vận tải hành khách mà có hợp đồng vận chuyển, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô chi trả các khoản thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách do xe ô tô gây ra

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc có mức trách nhiệm như sau:

Mức trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô căn cứ theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC áp dụng từ ngày 1/4/2016 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, Điều Khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong đó, số tiền tối đa có thể phải trả đối với thiệt hại về người và bên thứ ba trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm

Mức chi trả tối đa về con người: 150 triệu đồng/người/vụ (áp dụng đối với người thứ ba hoặc hành khách ở trên xe kinh doanh vận tải)

Nên xem :   Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo bảo việt

Mức chi trả tối đa về tài sản: 100 triệu đồng/vụ

Trường hợp, xe ô tô có bảo hiểm tự nguyện, mức chi trả tối đa: 10 triệu đồng/người/vụ (tài xế hoặc người ngồi trên xe)

Các trường hợp bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không chi trả:

Cố ý gây thêm thiệt hại của bên thứ ba

Lái xe bỏ chạy sau khi gây tai nạn

Tài xế không có Giấy phép lái xe theo quy định

Do chiến tranh, khủng bố, động đất, sóng thần

Các thiệt hại về vàng, bạc, các loại giấy tờ có giá trị tiền, tiền, đồ cổ, đá quý,  tranh ảnh quý hiếm, hài cốt, thi hài

 Các thiệt hại gián tiếp như tài sản bị mất cắp, cướp giật hoặc hỏng cây cối, nhà cửa, biển hiệu…

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô chỉ bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba, không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người ngồi trên xe hay chính chiếc xe được mua bảo hiểm. Mức độ vi phạm lỗi của người điều khiển ô tô lấy làm căn cứ bồi thường theo quy định. Chủ phương tiện muốn được bồi thường cho cả người và xe mình khi xảy ra tai nạn phải mua thêm bảo hiểm vật chất xe và bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô

Hiệu lực và thời gian bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Ngay sau khi đóng đủ phí bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi thời gian cụ thể, khi đó bảo hiểm trách nhiệm dân sự ôtô mới có hiệu lực. Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thông thường là 01 năm kể từ ngày ký. Trong quá trình trao đổi, mua bán ô tô Giấy chứng nhận bảo hiểm vẫn còn nguyên hiệu lực đối với chủ xe mới.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không còn hiệu trong trường hợp sau:

Thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới theo quy định của pháp luật

Hết niên hạn xe cơ giới theo quy định của pháp luật

Công an xác nhận xe bị mất

Xe cơ giới bị hỏng, bị phá hủy được cơ quan giao thông xác nhận không sử dụng được

Tại sao phải mua bảo hiểm dân sự xe ô tô?

Xe ô tô là tài sản có giá trị lớn, việc mua bảo hiểm dân sự xe ô tô nhằm bảo vệ cho bản thân, gia đình và những người khác… khi không may có tai nạn xảy ra. Mặt khác, bảo hiểm ô tô còn giúp bạn không bị căng thẳng, tạo tâm lý lái xe thoải mái khi tham gia giao thông.

back to menu ↑

Chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (bắt buộc)

  Biểu phí giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Stt Loại xe Phí bảo hiểm 01 năm (đồng)
I Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi       437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi       794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi    1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi    1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)       437.000
II Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký       756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký       929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký    1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký    1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký    1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký    1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký    1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký    1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký    2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký    2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký    2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký    3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký    2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký    2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký    3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký    3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký    3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký    3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký    3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký    4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký    4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi 4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)
21 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
V Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn         853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn       1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn       2.746.000
4 Trên 15 tấn       3.200.000
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)

Bảo hiểm ô tô nào tốt nhất hiện nay?

Trường hợp tính phí đặc biệt bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

  1. Xe ô tô Taxi
Nên xem :   Top ++ Bảo hiểm xe ô tô và xe máy Tuyên Quang tốt nhất | Liên hệ đặt mua nhanh

Phí bảo hiểm tính bằng 170% phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV

  1. Xe ô tô tập lái

Chi phí bảo hiểm TNDS được tính bằng 120% xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V

  1. Xe cơ giới chuyên dùng

– Xe cứu thương phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí của xe pick up

– Đối với xe chở tiền chi phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi được quy định tại mục III

– Xe chuyên dùng khác phí bảo hiểm TNDS bắt buộc tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V

  1. Xe đầu kéo rơ moóc

Chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc tính bằng 150% của phí xe cùng trọng tải trên 15 tấn, phí bảo hiểm này tính cho cả đầu kéo và rơ moóc

  1. Các loại xe máy chuyên dùng

Phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V

  1. Xe ô tô buýt

Được tính bằng xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi, chi phí bảo hiểm này được quy định tại mục III

back to menu ↑

THỦ TỤC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM

0965 722 669 & 0972 684 789 (zalo & Call

Hồ sơ, thủ tục bồi thường

  1. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến xe và lái xe lái xe

Đăng ký xe

Giấy phép lái xe

CMT/CCCD/Hộ chiếu của người lái xe

Giấy chứng nhận bảo hiểm

Lưu ý: Các giấy tờ trên là bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm và đã đối chiếu với bản chính

  1. Các tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, sức khỏe và tính mạng

Giấy chứng nhận thương tích của cơ sở y tế có thẩm quyền

Hồ sơ liên quan đến bệnh án

Giấy báo tử, Trích lục khai tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an, kết quả giám định Cơ quan giám định pháp y trong trường hợp nạn nhân đã chết do tai nạn hay chết trên phương tiện giao thông

Lưu ý: Giấy tờ đều là bản sao được xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm và đối chiếu với bản chính

  1. 3. Tài liệu do bên mua bảo hiểm cung cấp

Các Hóa đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra

Giấy tờ, chứng từ, hóa đơn về các chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hoặc theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm

  1. Tài liệu của cơ quan Công an
Nên xem :   Bảo hiểm sức khỏe toàn diện Bảo Minh

Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết quả điều tra, giải quyết, xác minh vụ tai nạn giao thông

  1. Biên bản giám định xác định hiện trường, nguyên nhân và tổn thất

Biên bản thống nhất giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm

back to menu ↑

THỜI HẠN THANH TOÁN VÀ KHIẾU NẠI BỒI THƯỜNG

1. Chủ xe cơ giới được yêu cầu bồi thường là 01 năm kể từ ngày tai nạn xảy ra. Trong trường hợp bất khả kháng phải tuân theo quy định của pháp luật.

2. Kể từ ngày xảy ra tai nạn xảy ra trong thời hạn 05 ngày chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định và các tài liệu được quy định trong hồ sơ để yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới cho doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới và không vượt quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường

5. Việc không thống nhất về bồi thường bảo hiểm, thời hiệu khởi kiện là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm từ chối bồi thường hoặc thanh toán bồi thường. Sau thời gian trên quyền khởi kiện không còn giá trị

back to menu ↑

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Câu hỏi 1: Có bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thì có cần tham gia loại hình bảo hiểm ô tô nào khác không?

Trả lời: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là bắt buộc đối với chủ phương tiện tham gia cơ giới, đây là loại hình bảo hiểm 01 chiều khi gây ra thiệt hại tài sản, con người bảo hiểm giúp bảo vệ cho bạn khi gặp rủi ro va chạm cho bên thứ ba. Bạn cần bảo vệ toàn diện cho mình và người thân nên tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô hoặc bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.

Câu hỏi 2: Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô?

Trả lời: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô được bán ở các công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm như Bảo Việt, Hàng khồng, bảo hiểm BIDV, bảo hiểm BIC…và các đại lý bảo hiểm trên toàn quốc. Tuy nhiên, bạn nên tìm mua tại các công ty bảo hiểm có uy tín sẽ có đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp hoặc hỗ trợ bạn nhanh nhất khi có rủi ro xảy ra

Câu hỏi 3: Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô?

 Trả lời: Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô được quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC áp dụng từ ngày 1/4/2016 của Bộ Tài chính, bạn cần tìm hiểu rõ hãy xem kỹ thông tư này nhé!

Câu hỏi 4: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có còn hiệu lực khi bán xe cho người khác không?

Trả lời: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô hoàn toàn còn hiệu lực khi bạn bán xe cho người khác. Tuy nhiên, bạn nên thông báo cho công ty bảo hiểm về hợp đồng này trách các trường hợp phát sinh khi có rủi ro xảy ra

Câu hỏi khác: bảo hiểm trách nhiệm dân sự oto?; bảo hiểm dân sự xe ô tô?; bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?; phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô; bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bao nhiêu tiền?

Contact Me on Zalo
Megafin - Hệ thống so sánh và thông tin tài chính toàn quốc
Logo
Enable registration in settings - general
So sánh sản phẩm
  • Total (0)
So sánh
0