
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô Bảo Minh thuộc Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh (Bảo Minh) là một trong những doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối thuộc trong danh mục quản lý của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC). Được thành lập và đi vào hoạt động từ những năm 1994 đến nay, Bảo Minh là doanh nghiệp đứng thứ ba trong thị trường bảo hiểm phi nhân thọ, có số vốn điều lệ là 755 tỷ đồng cũng như mạng lưới hoạt động rộng khắp thông qua 60 chi nhánh trên toàn Việt Nam.
Hiện tại Bảo Minh đang cung cấp rất nhiều sản phẩm bảo hiểm cần thiết cho nhiều doanh nghiệp cũng như nền kinh tế như: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kỹ thuật, bảo hiểm xây dựng lắp đặt, bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm con người và bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm xe máy Bảo Minh, bảo hiểm thân vỏ xe ô tô Bảo Minh,.. v.v.
Với mục tiêu nhắm đến là đáp ứng ngày càng tốt hơn mọi nhu cầu tham gia bảo hiểm của khách hàng, Bảo Minh đã không ngừng nỗ lực và ứng dụng rất nhiều công nghệ hiện đại, tiên tiến trong việc quản lý thông tin và chăm sóc khách hàng đồng thời kiện toàn lại cơ cấu tổ chức nhằm đem đến chất lượng phục vụ cao nhất trong thời gian ngắn nhất.
Mạng lưới hoạt động của Bảo Minh gồm có tất những công ty thành viên trên khắp các tỉnh thành, các phòng giao dịch được mở rộng đến tận các địa phương nhằm phục vụ tối đa được nhu cầu bảo hiểm và bồi thường của khách hàng.
SẢN PHẨM BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ô TÔ BẢO MINH
BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM |
|
1. Tên sản phẩm | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
2. Mã nghiệp vụ
(theo BEST) |
VTP |
2. Đối tượng bảo hiểm | Trách nhiệm dân sự (TNDS). |
3. Người được bảo hiểm | Các chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên phần lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chủ xe cơ giới (cá nhân, tổ chức) là chủ sở hữu của xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu chiếc xe cơ giới giao cho sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới. |
4. Phạm vi bồi thường | – Thiệt hại về tính mạng, thân thể và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
– Thiệt hại về tính mạng và thân thể của hành khách theo như hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra. |
5. Các loại trừ bảo hiểm | – Hành động cố ý của lái xe, chủ xe hay của người bị thiệt hại.
– Lái xe gây ra tai nạn và cố ý bỏ chạy. – Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp. – Thiệt hại đối với tài sản bị cướp hay bị mất cắp trong tai nạn. – Khủng bố, chiến tranh, động đất. – Thiệt hại đối với đá quý, tiền, vàng, bạc, các loại giấy tờ có giá trị tiền, tranh ảnh quý hiếm, đồ cổ, thi hài, hài cốt. |
6. Mức trách nhiệm bảo hiểm | – Khi thiệt hại liên quan người: 100.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
– Khi thiệt hại liên quan tài sản (do xe ô tô gây ra) : 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn. |
7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm | – Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng sẽ không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
– Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể sẽ dưới 1 năm. |
8. Phí bảo hiểm | – Phí của xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 437.000đ/năm bảo hiểm.
– Phí của xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm. – Phí của xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm. – Phí của xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm. – Phí của xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. (Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT) |