Bảo hiểm Bảo Việt An Gia – Sức khỏe chính là tài sản quý giá nhất của mỗi con người chúng ta. Với sản phẩm Bảo Việt An Gia, bạn và gia đình sẽ thực sự an tâm bởi mục tiêu của Bảo Việt đó chính là “Chăm sóc sức khỏe của bạn”. Sản phẩm Bảo An Gia Đình Việt sẽ khai thác được các lợi thế về uy tín thương hiệu, về cơ sở khách hàng, về mạng lưới phân phối của tất cả hệ thống của 2 Tổng Công ty hàng đầu của Tập đoàn Bảo Việt đó chính là: Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ và Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt, nhắm đến mục tiêu đem đến giá trị vượt trội cho khách hàng với các sản phẩm riêng biệt và ưu việt trên thị trường.
Ưu điểm vượt bậc của sản phẩm bảo hiểm Bảo An Gia Đình Việt:
- Thủ tục tham gia thuận tiện, nhanh chóng, đơn giản, cả gia đình có thể cùng tham gia trong một hợp đồng
- Thời hạn bảo hiểm dài lâu đem đến sự yên tâm cho khách hàng
- Phí bảo hiểm không có thay đổi trong suốt thời hạn hợp đồng cả kể người được bảo hiểm bước sang ngưỡng tuổi mới
- Thủ tục giải quyết bồi thường nhanh chóng, đơn giản
- Cam kết chất lượng dịch vụ vượt trội 24/7 từ 2 Tổng Công ty hàng đầu của Tập đoàn Bảo Việt: Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ và Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM BẢO VIỆT AN GIA
- Sản phẩm Bảo Việt An Gia đem đến cho bạn 5 chương trình bảo hiểm về sức khỏe với những quyền lợi nổi bật, đáp ứng tốt nhất các nhu cầu chăm sóc sức khỏe của bạn và gia đình.
- Quyền lợi bảo hiểm cơ bản lên đến 454.000.000 đồng/người/năm
- Không yêu cầu khám sức khỏe trước khi đăng ký
- Tùy ý lựa chọn cho mình cơ sở khám, chữa bệnh hợp pháp công hay tư toàn quốc
- Dịch vụ bảo lãnh thanh toán tiền viện phí rộng khắp tại hơn 150 bệnh viện, phòng khám hàng đầu khắp cả nước.
- Đối tượng bảo hiểm: Mọi công dân và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam với độ tuổi từ 15 ngày tuổi cho đến 60 tuổi, tái tục cho đến 65 tuổi
- Phạm vi lãnh thổ: Việt Nam
- Quyền lợi bảo hiểm chính: Điều trị nội trú do bênh tật, ốm đau, tai nạn bao gồm cả biến chứng thai sản.
- Quyền lợi bảo hiểm bổ sung:
- Điều trị ngoại trú do bệnh tật, ốm đau, tai nạn bao gồm cả biến chứng thai sản
- Bảo hiểm Tai nạn cá nhân
- Bảo hiểm Sinh mạng
- Bảo hiểm Nha khoa
- Bảo hiểm Thai sản
- Thủ tục tham gia:
- Kê khai yêu cầu bảo hiểm trung thực và đầy đủ
- Trẻ em tham gia theo bố/mẹ: Chương trình không được cao hơn so với chương trình bảo hiểm của bố/mẹ và bắt buộc phải có giấy khai sinh kèm theo.
- Tất cả các quyền lợi bảo hiểm sẽ được giữ nguyên trong suốt thời hạn bảo hiểm.
QUYỀN LỢI BẢO VIỆT AN GIA
QUY ĐỊNH ĐỒNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI TRẺ EM TỪ 15 NGÀY TUỔI ĐẾN 3 TUỔI
- Tỷ lệ áp đồng cho chi trả : 70/30 (Bảo Việt sẽ chi trả 70%, Người được bảo hiểm sẽ tự chi trả 30% )
- Qui định này không áp dụng trong các trường hợp Người được bảo hiểm khám và điều trị tại những cơ sở y tế/bệnh viện công lập ( trừ các khoa điều trị tự nguyện/điều trị theo các yêu cầu của Bệnh viện công lập)
BIỂU PHÍ BẢO VIỆT AN GIA
BẢNG BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẢO VIỆT AN GIA
Ban hành theo QĐ số 4542/QĐ-BHBV ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt
Đơn vị: VND
CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM | Hạng Đồng | Hạng Bạc | Hạng Vàng | Hạng Bạch kim | Hạng Kim cương | |
A. QUYỀN LỢI CHÍNH – Điều trị nội trú do ốm bệnh, tai nạn | ||||||
Từ 15 ngày tuổi cho đến dưới 1 tuổi | KHÔNG | KHÔNG | KHÔNG | 11.373.000 | 13.900.500 | |
Từ 1 cho đến 3 tuổi | 2.585.000 | 3.707.000 | 5.616.000 | 7.582.000 | 9.267.000 | |
Từ 4 cho đến 6 tuổi | 1.450.000 | 2.081.000 | 3.153.000 | 4.257.000 | 5.203.000 | |
Từ 7 cho đến 9 tuổi | 1.320.000 | 1.900.000 | 2.867.000 | 3.870.000 | 4.730.000 | |
Từ 10 cho đến 18 tuổi | 1.255.800 | 1.801.800 | 2.730.000 | 3.685.500 | 4.504.500 | |
Từ 19 cho đến 30 tuổi | 1.196.000 | 1.716.000 | 2.600.000 | 3.510.000 | 4.290.000 | |
Từ 31 cho đến 40 tuổi | 1.315.600 | 1.887.600 | 2.860.000 | 3.861.000 | 4.719.000 | |
Từ 41 cho đến 50 tuổi | 1.375.400 | 1.973.400 | 2.990.000 | 4.036.500 | 4.933.500 | |
Từ 51 cho đến 60 tuổi | 1.435.200 | 2.059.200 | 3.120.000 | 4.212.000 | 5.148.000 | |
Từ 61 cho đến 65 tuổi | 1.554.800 | 2.230.800 | 3.380.000 | 4.563.000 | 5.577.000 | |
B. QUYỀN LỢI BỔ SUNG | ||||||
1. Điều trị ngoại trú do tai nạn, ốm bệnh | Hạng Đồng | Hạng Bạc | Hạng Vàng | Hạng Bạch kim | Hạng Kim cương | |
Từ 15 ngày tuổi cho đến dưới 1 tuổi | KHÔNG | KHÔNG | KHÔNG | 8.274.000 | 12.636.000 | |
Từ 1 cho đến 3 tuổi | 3.370.000 | 3.370.000 | 3.370.000 | 5.516.000 | 8.424.000 | |
Từ 4 cho đến 6 tuổi | 1.900.000 | 1.900.000 | 1.900.000 | 3.153.000 | 4.730.000 | |
Từ 7 cho đến 9 tuổi | 1.720.000 | 1.720.000 | 1.720.000 | 2.867.000 | 4.300.000 | |
Từ 10 cho đến 18 tuổi | 1.638.000 | 1.638.000 | 1.638.000 | 2.730.000 | 4.095.000 | |
Từ 19 cho đến 30 tuổi | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 2.600.000 | 3.900.000 | |
Từ 31 cho đến 40 tuổi | 1.716.000 | 1.716.000 | 1.716.000 | 2.860.000 | 4.290.000 | |
Từ 41 cho đến 50 tuổi | 1.794.000 | 1.794.000 | 1.794.000 | 2.990.000 | 4.485.000 | |
Từ 51 cho đến 60 tuổi | 1.872.000 | 1.872.000 | 1.872.000 | 3.120.000 | 4.680.000 | |
Từ 61 cho đến 65 tuổi | 2.028.000 | 2.028.000 | 2.028.000 | 3.380.000 | 5.070.000 | |
2. Bảo hiểm tai nạn cá nhân | Từ 15 ngày tuổi cho đến dưới 1 tuổi | KHÔNG | KHÔNG | KHÔNG | 0,135% STBH | 0,135% STBH |
Từ 1 cho đến 65 tuổi | 0,09% STBH | 0,09% STBH | 0,09% STBH | 0,09% STBH | 0,09% STBH | |
3. Bảo hiểm sinh mạng cá nhân | Từ 15 ngày tuổi cho đến dưới 1 tuổi | KHÔNG | KHÔNG | KHÔNG | 0,3% STBH | 0,3% STBH |
Từ 1 cho đến 65 tuổi | 0,2% STBH | 0,2% STBH | 0,2% STBH | 0,2% STBH | 0,2% STBH | |
4. Bảo hiểm nha khoa | Từ 1 cho đến 18 tuổi | 600.000 | 600.000 | 1.500.000 | 2.600.000 | 3.900.000 |
Từ 19 cho đến 65 tuổi | 490.000 | 490.000 | 1.200.000 | 2.000.000 | 3.000.000 | |
5. Bảo hiểm thai sản | Từ 18 cho đến 45 tuổi | KHÔNG | KHÔNG | KHÔNG | 4.800.000 | 5.500.000 |
QUY ĐỊNH ĐỒNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI TRẺ EM TỪ 15 NGÀY TUỔI ĐẾN 3 TUỔI:
- Tỷ lệ áp đồng chi trả : 70/30 (Bảo Việt sẽ chi trả 70%, Người được bảo hiểm sẽ tự chi trả 30%)
- Qui định này không áp dụng trong các trường hợp Người được bảo hiểm khám và điều trị tại những cơ sở y tế/bệnh viện công lập ( trừ các khoa điều trị tự nguyện/điều trị theo yêu cầu của Bệnh viện công lập)
QUY TẮC BẢO HIỂM
Quy tắc Bảo hiểm mà “Bảo Việt An Gia” dành cho tất cả các khách hàng cá nhân có yêu cầu tham gia vào Bảo hiểm được soạn thảo theo Quyết định triển khai theo số 4542 ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc – Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt.
HƯỚNG DẪN BỒI THƯỜNG
Thủ tục yêu cầu trả tiền bảo hiểm/bảo lãnh (chi tiết trong đơn bảo hiểm)
Người được bảo hiểm và/hay Người thừa kế hợp pháp phải gửi/thông báo các chứng từ sau đây cho Bảo hiểm Bảo Việt trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày điều trị cuối cùng của một đợt điều trị hay qua đời.
** Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm gồm có:
- Giấy yêu cầu trả tiền theo bảo hiểm.
- Bản tường trình tai nạn có xác nhận/Biên bản tai nạn/ chữ ký của Chủ hợp đồng bảo hiểm/Chính quyền địa phương hay công an nơi Người được bảo hiểm bị tai nạn;
- Các chứng từ có liên quan đến việc chữa trị.
- Các chứng từ có liên quan đến việc thanh toán chi phí y tế: Hóa đơn tài chính, Tổng cục Thuế, biên lai, phiếu thu theo quy định của Bộ Tài Chính,…
- Trường hợp qua đời: Giấy chứng tử (trường hợp chết), Hồ sơ chứng từ y tế trước khi qua đời và Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp Người được bảo hiểm chết) phải có công chứng.
** Hồ sơ gửi đến:
- Trường hợp khách hàng khi thực hiện mua hàng hay thanh toán online/Giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ được cấp bởi Trụ Sở Chính – Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt: Hồ sơ yêu cầu bồi thường quý khách vui lòng gửi đến Ban Bảo lãnh và chi trả viện phí – Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt theo một trong hai địa chỉ sau:
- Địa chỉ tại Hà Nội: Số 104 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội
- Địa chỉ tại Tp.Hồ Chí Minh: Lầu 2, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh
- Trường hợp Giấy chứng nhận bảo hiểm được cung cấp bởi công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt: Hồ sơ bồi thường quý khách vui lòng gửi đến công ty thành viên cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
** Trường hợp bảo lãnh trong hệ thống bệnh viện của Bảo Việt:
- Xuất trình thẻ Bao Viet Health Care và hộ chiếu hay chứng minh nhân dân, giấy khai sinh (nếu là trẻ em) cho phòng khám, bệnh viện.
- Kiểm tra giấy yêu cầu bồi thường mà bệnh viện hay phòng khám cung cấp sau khi điều trị và ký tên để xác nhận việc điều trị của Người được bảo hiểm, đặt cọc theo đúng quy định của bệnh viện/phòng khám (nếu có).
- Thanh toán các khoản chi phí trong bệnh viện không thuộc phạm vi bảo hiểm hay vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm
TÀI LIỆU BIỂU MẪU
- Danh sách bệnh viện bảo lãnh viện phí Tiếng Việt
- Danh sách bệnh viện bảo lãnh viện phí Tiếng Anh – Direct billing network
- Giấy Yêu cầu bồi thường
- Tờ rơi